TRANG THƠ NHẠC
VĂN CHƯƠNG ĐIỆN ẢNH TIẾU LÂM 159
Hoàng Trường Sa phụ trách
|
Thơ Cụ Phan Bội Châu Tặng Chí Sĩ Ngô Đình Diệm |
CÂU ĐỐI
1) Vế xuất của Vùng lên diệt CS:
Xuất:
Bán đất xứ Chiều Nay, Chày mua Niêu bán, bán luôn Niêu. (*) (Vùng lên diệt CS)
(*) Cảm tác khi thấy bảng quảng cáo bán đất tặng luôn nữ chủ ở VN.
2) Thêm vài vế đối cho vế xuất về nói lái của Hai Nu:
Xuất: Mùi Mông Cận Đít - Mùi Mít Cận Đông. (Hai Nu)
- Đối 1: Thúi Mỏ Bú Mồm – Thúi Mồ Bú Mỏm. (*) (Việt Nhân)
- Đối 2: Thổi Bú Khắp Mông - Thổi Bóng Khắp Mu (**) (HTS)
- Đối 3: Lăng Hồ Gần Đê - Lăng Hề Gần Đô. (HTS)
- Đối 4: Ham háng đầu hồ - Ham hố đầu hàng. (Nina)
- Đối 5: Khí lực nổi cồn - Khí ..tồn nổi cực. (Hai Nu)
(*) Lăng Ba Đình = Mồ thúi của hồ bú mồm.
(**) Bóng = Bọt bong bóng xà bông.
3) Vế xuất của VPT:
Xuất: Mông víu cong vút, người người biết
Lòng dập tím bầm, mấy kẻ hay. (VPT)
Đối: Mặt mày ủ dột, còng còng cọc
Hồn lỡ lộ khu, chết chết bầm. (Hai Nu)
4) Vế xuất của M. Nguyễn:
Xuất: Đi khắp Việt Nam không ai giàu bằng đảng
Gánh nặng cuộc đời không ai khổ bằng dân. (M. Nguyễn)
- Đối 1: Chơi chạy Đông Tây chẳng kẻ điếm hơn Hồ
Núp nùm Phụ Nữ chẳng kẻ hèn hơn Giáp! (Việt Nhân)
- Đối 2: Hỏi quanh Thế Giới ai người gian như “Bác"?
Lừa bịp nhân dân ai người độc như Hồ? (HTS)
- Đối 3: Mọi nẻo Đông Lào ớn sườn lời của nó,
Độc Lập rồi trừ (-) Hạnh Phúc trừ (-) Tự Do. (Hai Nu)
5) Vế xuất “Tiếng Trung Hoa Bồi” của Thơ Sĩ M-16:
Xuất: Phàn dậu Tập Cận Bình, Lị khoánh lầy Việt Nam lị cỏn bỉ dzệ?
Trung Hoa mậu hẩu, mậu thầu mậu vĩ ùm tắc ùm tắc cỏn á, Tiểu cái lị lu mụ hầm dấm xủ. (*) (Thơ Sĩ M-16)
Đối: Kháy lậu Bình Bắc Cây, chính ngo sào Khỏ Đĩ chính bính cu bù,
Đông Lào mậu thơ, mậu thẩn Mậu Thân bố khủng bố khủng á quác, Đậm con đượi cọng sủ trò chính bịnh. (Thi lẻ Nina)
(*) Giống như tiếng Tây bồi, tiếng Mỹ bồi OK SALEM vậy.
6) Vế xuất “Đá Vợ Đá Chồng” của Tư Cố Hương:
Xuất 1: Đá Vợ Đá Chồng - Đá Vọng Đá Chờ! (.2N)
- Đối 1: Vọng Phu Vọng Thê - Vọng Phê Vọng Thu. (Nina)
- Đối 2: Hòn Chồng Hòn Én - Hòn Chèn Hòn Ống. (Hai Nu)
7) Vế xuất “Đá Vợ Đá Chồng” của Tư Cố Hương:
Xuất 1: Thân xác cồng kềnh nơi đất thấp,
Tinh thần lơ lửng chốn trời cao. (Tư Cố Hương)
- Đối 1: Mồm tay bận rộn lúc ôm gái
Trí óc bay mẹ khi viết vần (*) (Việt Nhân)
- Đối 2: Bon chen tất bật chốn đô thành,
Bến vắng tiếng cười cỏ cao xanh! (.2N)
- Đối 3: Trên bảo dưới lơ...đành chịu vậy!
Chẳng mặn thì chay...cũng ngọt ngào... (Carbin M2)
- Đối 4: Xác khô rửa nát trong hòm kiếng,
Hồn hoang lảng vảng trước lờ tôn! (**) (HTS)
- Đối 5: Mưu đồ thôn tính cả nước Nam
Kết quả bẹo thây trong Toilet. (***) (Hai Nu)
(*) Ý chỉ hồ bú mồm.
(**) Xác và Hồn của “Bác”.
(***) Lăng Ba Đình y chang toilet La Mã.
8) Vế xuất “Đá Vợ Đá Chồng” của Tư Cố Hương:
Xuất 2: Có ham ngả mặn đành chịu vậy,
Không muốn ăn chay chẳng được nào. (Tư Cố Hương)
- Đối 1: Vô vai cha già để hại dân
Nhập tuồng ái quốc nhằm tôn đảng (Việt Nhân)
- Đối 2: Thịt xương an vị lối đồi xưa,
Hồn cốt bay về ru mộ cổ! (.2N)
- Đối 3: Mong thành chánh quả ráng ăn chay,
Muốn mãi luân hồi thì ngả mặn. (HTS)
- Đối 4: Thục nữ có thương thì gắng đợi...
Tàn canh sẽ rõ mặt anh hào... (LĐ)
- Đối 5: Mộng mị ấp ôm thời hư ảo
Mắt trừng môi mím hỡi trời cao! (Thi lẻ Nina)
9) Vế xuất của Khuyết Danh:
Xuất: Hở rinh, kín rình. (Khuyết Danh)
- Đối 1: Hữu sĩ, vô sỉ. (*) (Việt Nhân)
- Đối 2: Tu sĩ, tham si. (**) (Việt Nhân)
- Đối 3: Trẻ quạy, gìà quay. (***) (Việt Nhân)
- Đối 4: Đỏ kinh, vàng kính. (****) (Việt Nhân)
- Đối 5: Nhỏ tha, già thả. (Việt Nhân)
- Đối 6: Nghèo đùa, giàu đua! (Việt Nhân)
- Đối 7: Chôn kiêng, lộng kiếng. (Nina)
- Đối 8: O Mèo, ấp Mẽo. (Nina)
- Đối 9: Cu cụ, chim cu. (Hai Nu)
- Đối 10: Đánh đu, đụng ..đù. (Hai Nu)
- Đối 11: Khoái bậu, ngán bầu! (.2N)
- Đối 12: Dấu cụ, khoe (chim) cu. (Hai Nu)
- Đối 13: Vợ khéo, bồ khèo. (Việt Nhân)
- Đối 14: Đèo đứng, đ.éo đừng. (Hai Nu)
- Đối 15: Bồ tán, vợ tản. (Việt Nhân)
- Đối 16: Trọng lú, Xuân lu. (Nina)
- Đối 17: Xinh quen, xấu quên. (Việt Nhân)
- Đối 18: Giàu theo, nghèo thẻo. (HTS)
- Đối 19: Dương hồ, âm hộ. (Hai Nu)
- Đối 20: Bác cho, bả chó. (Hai Nu)
- Đối 21: Gái dụ, đĩ dù. (Hai Nu)
(*) Các trí thức cuội bảng đỏ, nhưng vẫn ôm Hồ Giáp.
(**) Tu sĩ nón cối.
(***) Quay "cu đơ" = hết quạy.
(****) Cờ đỏ - Cờ vàng.
10) Vế xuất về nói lái của Hai Nu:
Xuất: Cọng sản là heo đẻ - Cọng sẽ là heo đảng. (Hai Nu)
- Đối 1: Bác cẩu trùm cướp tặc - Bác kẹt trùm cướp tẩu. (Hai Nu)
- Đối 2: Bác chó là bả tầu - Bác chầu là bả tó. (Nina)
11) Vế xuất “Chồng Vợ” của Hoàng Trường Sa:
Xuất 1: Chồng ngó vợ háy - Chồng ngáy vợ hó. (*) (HTS)
- Đối 1: Ả ù anh que - Ả què anh u. (Hai Nu)
- Đối 2: Bậu đếm Qua nghe - Bậu nghé qua đêm! (.2N)
- Đối 3: Chàng nhún nàng nhảy - Chàng nháy nàng nhũn. (Hai Nu)
- Đối 4: Bác (cáo) dê cháu sợ - Bác dơ cháu "sệ". (Nina)
(*) Bà vợ ni xui. Ông chồng ban ngày dê cụ ngó ngang ngó dọc mấy em đẹp, ban đêm ngáy ồn ào không cho ai ngủ.
12) Vế xuất “Chào mào” của Hoàng Trường Sa:
Xuất: Chào mào bác Hồ - Chào mồ bác Hào. (HTS)
- Đối 1: Cốt đột bác Chó - Cốt đó bác Chột. (Nina)
- Đối 2: Xả Cẩu Trộn Lòng - Xả Còng Trộn Lẩu. (Hai Nu)
- Đối 3: Lặc Lè Lâm Bồn - Lặc ..Ồn Lâm Bè. (Hai Nu)
- Đối 4: Lắc Lê Anh Chột - Lắc Lột Anh Chê. (Hai Nu)
13) Vế xuất của LĐ:
Xuất: Lên bàn thờ là ở lì không chịu xuống! (LĐ)
- Đối 1: Vào đảng cướp, cuồng hồ tàu ..éo từ bỏ! (Việt Nhân)
- Đối 2: Lên Tổng Bí, Trọng ở lỳ không chịu xuống... (Nina)
- Đối 3: Nhập Lăng Hồ lộng kiếng Cáo không ra... (Carbin M2)
- Đối 4: Nhập Vịt Nam, Hoằng Vĩ dấu biệt tên Tàu. (Nina)
- Đối 5: Khen Tố Hủ, Trọng Lù rặc ròi gốc Chệt. (Hai Nu)
14) Vế xuất về "Chị Dậu" của Tư Cố Hương:
Comments
Post a Comment